Rãnh Rỗi Hay Rảnh Rỗi? Có đến 65% Người Dùng Sai Từ Này

Nhầm lẫn giữa cụm từ “rảnh rỗi hay rãnh rỗi“ đang là vấn đề thường xuyên xảy ra khi nói, viết với rất nhiều người. Việc viết sai khi biên soạn tài liệu giấy tờ pháp lý mang tới rất nhiều rắc rối. Hơn nữa, dùng chính tả sai, lâu ngày sẽ làm mai một đi vẻ đẹp trong sáng của Tiếng Việt.

Dựa vào bài viết dưới đây của kienthucdoisong.info, bạn có thể nắm được cách chọn rảnh rỗi hay rãnh rỗi và sửa lỗi chính tả cho bản thân và mọi người sao cho đúng.

Rãnh rỗi hay rảnh rỗi mới đúng chính tả?

Rãnh rỗi hay rảnh rỗi mới đúng chính tả?

Theo như các tài liệu về ngữ pháp Tiếng Việt, thì rảnh rỗi mới là từ đúng chính tả mà chúng ta có thể dùng trong giao tiếp cũng như đưa vào văn bản. Nếu trong cuộc sống có sự nhầm lẫn rãnh rỗi hay rảnh rỗi, hãy bắt đầu sửa ngay từ bây giờ nhé. Bởi “đi mãi cũng thành đường”, lỗi sai lâu ngày không sửa sẽ không thể nhận diện được chính tả nữa.

Nguyên nhân gây nên sự lầm lẫn giữa rãnh rỗi và rảnh rỗi

Nguyên nhân gây nên sự lầm lẫn giữa rãnh rỗi và rảnh rỗi

Việc lựa chọn viết rãnh rỗi hay rảnh rỗi vẫn đang là tranh cãi lớn của rất nhiều người. Vì sao hai từ này lại bị nhầm lẫn nhiều đến như vậy, đâu là nguyên nhân chủ yếu. Hãy nắm rõ 03 lý do bên dưới bài viết này nhé.

  • Phát âm không phân định được dấu hỏi hay dấu ngã: Khác biệt về dấu là điểm chung lớn nhất của hai từ rảnh rỗi và rảnh rỗi. Và đây cũng là nguyên nhân khiến tình trạng phát âm sai diễn ra tràn lan. Ở nhiều địa phương, người dân không phân định được dấu hỏi hay dấu ngã trong phát âm. Những từ có dấu ngã đều đọc chung là hỏi nên dần dần tất cả đều sẽ là thanh nhẹ.
  • Cách đọc không nhấn nhá thành thói quen: Nếu nguyên nhân trên xuất phát từ lý do khách quan thì nguyên nhân chủ quan cũng rất nhiều. Thay vì đọc đúng dấu ngã, hơi sẽ rất nặng nên nhiều người tự chuyển sang đọc hỏi để đọc cho nhẹ. Lâu dần cách đọc chủ động này sẽ tạo thành thói quen. Đến một thời điểm nhất định, việc phân loại hỏi hay ngã sẽ trở nên khó khăn, rãnh rỗi hay rảnh rỗi cũng là một cụm từ như vậy.
  • Do nghĩa của từ: Theo như quan sát, cả từ rảnh hay rãnh đều có nghĩa. Tuy nhiên việc hiểu tường tận nét nghĩa của từng từ sẽ trở nên khó khăn. Do đó, sự nhầm lẫn khi sử dụng hai từ sẽ ngày càng tăng dần lên.

Như vậy, 3 nguyên nhân cơ bản trên đã chi phối lớn đến việc sử dụng sai từ trong Tiếng Việt. Vậy lỗi sai này sẽ được phân biệt và sửa đổi như thế nào, đâu mới là từ đúng chính tả?

Phân biệt nghĩa từng từ để xác định rãnh rỗi hay rảnh rỗi?

Muốn phân biệt rãnh rỗi hay rảnh rỗi, không còn cách nào chính xác hơn đó chính là căn cứ vào từ điển Tiếng Việt. Dựa vào đây, bạn có thể hiểu rõ nghĩa của từng từ tạo nên từ đó biết được chính tả đúng.

Phân tách từ rảnh rỗi 

rảnh rỗi 

Theo các từ điển Tiếng Việt hiện nay, từ rảnh có nghĩa là “đang ở trạng thái không có công việc gì thúc dục phải làm ngay, không bận bịu, dư thừa thời gian”. Rảnh còn xuất hiện trong các từ như rảnh việc, rảnh rang, rảnh rỗi,… có cùng chung một nét nghĩa.

Về từ rỗi, theo từ điển Tiếng Việt có nghĩa là: “ở trạng thái không có công việc gì thúc bách phải làm ngay, có nhiều thời gian, không bận bịu bất cứ việc gì”. Do đó rảnh và rỗi đều có chung một nét nghĩa của từ.

Hai từ này hợp lại sẽ tạo thành từ rảnh rỗi và được xếp vào dạng tính từ. Đây cũng là từ láy và tầng nghĩa của “rảnh” đã bao phủ toàn bộ nghĩa chung, “rỗi” chỉ tham gia phụ trợ cho nghĩa. Từ rảnh rỗi này chỉ trạng thái có nhiều thời gian dư thừa, không có việc gì ấp bách… Người ở trạng thái này có thể tùy ý làm mọi việc mà mình thích. Ở một số trường hợp, “rảnh rỗi” còn có nét nghĩa chê trách như “Sao mà mày rảnh rỗi quá vậy, toàn đi làm những việc không công”.

Như vậy có thể thấy, khi chỉ ai đó ở trạng thái nhàn hạ, thảnh thơi. Không gấp gáp bận bịu thường chúng ta sẽ dùng từ “rảnh rỗi”. Vậy nên “rảnh rỗi” là từ có nghĩa và đúng chính tả.

Phân tách từ rãnh rỗi 

Tiếp theo, khi xét nghĩa của từng từ trong “rãnh rỗi” chúng ta sẽ có các nghĩa sau. Thứ nhất là từ “rãnh” theo từ điển là chỉ một dạng đường ống, con lạch nhỏ. Các từ thường thấy xuất hiện “rãnh” như: rãnh nước, cống rãnh, mương rãnh… Thứ hai từ “rỗi” sẽ được giải nghĩa giống như ở trên đã phân tích. Có nghĩa là “trạng thái không có công việc gì thúc bách phải làm ngay, có rất nhiều thời gian”.

Khi hai từ “rãnh rỗi” ghép lại không hề tạo ra nghĩa chung nào cả. Hơn nữa như đã xét nghĩa từ rãnh không hề có nghĩa nào liên quan đến nhàn hạ. Do đó có thể khẳng định đây là từ vô nghĩa, hoàn toàn sai chính tả.

Tổng kết

Chọn từ rãnh rỗi hay rảnh rỗi đã được giải đáp đầy đủ trong bài viết trên. Ngoài ra, bạn còn biết thêm nhiều điều thú vị về nghĩa của từng từ. Dựa vào các phương pháp đó để phân tách từ ngữ. Bạn có thể xem xét lỗi chính tả trong các từ khác của ngôn ngữ nước ta.

Hãy đón xem nhiều bài viết lý thú về chính tả và nhiều lĩnh vực khác của đời sống tại trang web này nhé. Chúc các bạn luôn thành công trong cuộc sống!