Fuck You là gì? Là câu chửi thề tiếng Anh phổ biến. Ngôn ngữ là hơi thở sinh động trong đời sống hàng ngày, và bạn không chỉ chọn hít vào những hơi thở mang xu hướng trong lành mà lại bỏ lỡ những làn khí khi mang một hương sắc khác. Đối với những người học tiếng Anh cũng vậy bạn không hề học trong trường, trong sách vở với những câu chào cơ bản như Hello, How old are you ?, What your name ? …. mãi như vậy được.
Mà bạn phải cũng nên biết thêm những từ ngữ thông dụng khác mà người dân bản xứ vẫn thường xuyên sử dụng hàng ngày. Hay đơn thuần, khi có một ai đó nói với bạn : “ Piss on you ! ” thì bạn nên biết giận giữ chứ đừng cười lại và chào Have a nice day ! Với người đó nhé nhé.
Fuck you là gì?
Fuck You
Fuck you có nghĩa là lời chửi thề được hiểu là mẹ kiếp mày, mẹ mày, hay đồng nghĩa với câu nói là “ đù má mày” câu này dùng để cho người dân bản xứ chửi nhau. Đây còn là một câu chửi thề được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh, phải nào thực sự tức giận, hoặc khinh người khác lắm họ mới phát ngôn những câu này, nhưng người nước ngoài họ không đánh giá quá cao về những người thường xuyên nói tục này đâu.
Câu này đi kèm cùng với hành động giơ ngón tay giữa lên và nhìn chằm chằm vào đối phương thì sẽ được coi là một hành động thô lỗ trong văn hóa ứng xử của Âu Mỹ.
Một số từ đặc biệt trong số những từ ngữ tiếng anh “ tục và bậy” ấy FUCK YOU.
Fuck You
Đóng một vai trò rất quan trọng với các thành phần trong câu để nhấn mạnh vào một phần ý nghĩa nào đó trong câu:
- Tính từ tính từ : “ Why am I doing all the fucking work” Tại sao tôi phải làm những việc chết tiệt này?
- Trạng từ của câu: “ That girl tlks too fucking much.” Cô bé đó nói lắm vồn!
- Trạng từ bổ nghĩa thêm cho tính từ: “ Their parties are fucking awesome.” Bữa tiệc họ thật sự trên cả tuyệt vời.
- Danh từ cho câu: “ I don’t give a fuck.” Tôi không quan tâm.
- Hầu hết các chức năng như ( động từ, tính từ, danh từ) trong cùng một câu phát âm: Fuck the fucking fuckers.”
Diễn tả và nhấn mạnh cảm xúc của bản thân: đau khổ, yêu mến, niềm vui, căm ghét.
- Cảm xúc “không vui”: “Ahh fuck it!”
- Cảm thấy “rắc rối”: “ I guess I’m totally fucked now.” Tôi đang gặp phải rắc rối rồi
- Câu dùng để hỏi: “ Who the fuck was that?” thằng khốn này?
- Cảm thấy không hài lòng: “ I don’t like what the fuck í going on right now” Tôi không thích những gì đang diễn ra ngay bây giờ!
- Cảm xúc “Không may mắn”: “ That’s fucked up.” thật là chết tiệt
Một phần từ đã được biến thể
Fuck You
- Absofuckinglutely : tuyệt vời
- Infuckingcredible : chết tiệt
Các cụm từ đi kèm với fuck
- What the fuck? Cái quái gì vậy
- Go fuck yourself = Fuck off : cút đi, lượn đi.
Eg : That rude driver told me to fuck off : người lái xe thô lỗ kia đã bảo tôi cút đi .
- Fuck me : thể hiện cảm xúc của sự kinh ngạc.
- Fuck by the fickle of fate : cuộc sống của sự trớ trêu hay thay đổi, đùa cợt của số phận.
Vậy đó là một swear word rất vui nhộn và phong phú với nhiều ý nghĩa, đôi lúc cũng rất hài hước nhưng phải tùy thuộc vào từng phương hướng và phương pháp cũng như các văn cảnh của bạn đang dùng lúc đó. Vì vậy các bạn nên xem xét lại các trường hợp nào cũng cần phải sử dụng nhé ! Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết của kienthucdoisong.info và không khuyến khích các bạn sử dụng những từ ngữ này, nhất là ở những nơi nghiêm túc như những cuộc họp, hay ở công ty .