Các Hành Tinh Trong Hệ Mặt Trời | Thứ Tự – Kích Thước – Vị Trí

Các hành tinh trong hệ mặt trời hiện là bao nhiêu, kích thước và vị trí như thế nào? Hãy cùng kienthucdoisong.info khám phá hệ mặt trời qua bài viết này nhé.

Hệ mặt trời là gì ?

Hệ Mặt Trời (hay Thái Dương Hệ) là hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời. Tất cả được hình thành từ sự suy sụp của một đám mây có phân tử khổng lồ cách đây gần 4,6 tỷ năm.

Hệ mặt trời là gì ?

Ngoài các hành tinh chính thì Hệ mặt trời còn có hàng nghìn thiên thể nhỏ nằm ở giữa hai vùng này có kích thước thay đổi, cụ thể như: sao chổi, centaurs và bụi liên hành tinh… Chúng di chuyển tự do giữa hai vùng này, mặt trời phát ra các dòng vật chất plasma, đó được gọi là gió Mặt trời. Dòng vật chất này tạo ra một bong bóng gió sao trong môi trường liên sao gọi là nhật quyển, mở rộng ra đến tận biên giới của đĩa phân tán.

Các hành tinh trong hệ mặt trời được khoa học công nhận 

Các hành tinh trong hệ Mặt trời

(khoảng cách từ gần nhất đến xa nhất so với Mặt trời/đường kính)

1. Sao Thủy (Mercury)

2. Sao Kim (Venus)

3. Trái đất

4. Sao Hỏa (Mars)

5. Sao Mộc (Jupiter)

6. Sao thổ (Sa tum)

7. Sao Thiên Vương (Uranus)

8. Sao Hải vương (Neptune)

0,39 AU

0,72

1,00

1,52

5,20

9,55

19,21

30,10

4.878

12.104

12.756

6.787

14.2984

12.0536

51.118

49.528

km
So sánh (ước tính):
Sedna

2003 UB313

86,0

97,0

2.000

3.000

Thứ tự các hành tinh trong hệ mặt trời

Sao Thủy (Mercury)

Sao Thủy

Các hành tinh trong hệ mặt trời

Sao Thủy (Mercury) hay Thủy tinh là hành tinh nhỏ và gần Mặt Trời nhất ,[a] với chu kỳ quỹ đạo bằng khoảng 88 ngày Trái Đất. Nhìn từ Trái Đất, hành tinh hiện lên với chu kỳ giao hội trên quỹ đạo xấp xỉ 116 ngày, và nhanh hơn những hành tinh khác.

Tốc độ chuyển động này khiến người La Mã đặt tên hành tinh này là Mercurius, vị thần liên lạc và đưa tin một cách nhanh chóng nhất. Trong thần thoại Hy Lạp, vị thần này tên là Hermes (Ερμής). Tên tiếng Việt của hành tinh này dựa theo tên Trung Quốc đặt, chọn theo hành thủy trong ngũ hành.

Một số thông số cơ bản về Sao Thủy:

  • Khoảng cách từ mặt trời: 0,39 AU (57,9 triệu km).
  • Chu kỳ quỹ đạo: 87,96 ngày Trái Đất.
  • Chu kỳ tự quay: 58,7 ngày.
  • Khối lượng :3,3 x 1023 kg.
  • Đường kính: 4878 km.
  • Nhiệt độ bề mặt : -185 độ C đến 425 độ C.
  • Vệ tinh tự nhiên: Không.

Sao Kim (Venus)

Sao Kim

Các hành tinh trong hệ mặt trời

Sao Kim (Venus) hay Kim tinh được gọi là sao Thái Bạch, Thái Bạch Kim tinh), là hành tinh đứng thứ 2 trong hệ Mặt Trời. Tự quay quanh nó với chu kỳ khoảng 224,7 ngày Trái Đất. Xếp sau Mặt Trăng, nó là thiên thể tự nhiên sáng nhất trong bầu trời  với cấp sao biểu kiến bằng −4.6, đủ sáng để tạo ra bóng hình trên mặt nước.

Bởi Sao Kim là hành tinh đứng phía bên trong tính từ Trái Đất, nó không bao giờ xuất hiện trên bầu trời; góc ly giác đạt cực đại bằng 47,8°. Sao Kim đạt độ sáng lớn nhất sát thời điểm hoàng hôn hoặc bình minh. Do vậy mà dân gian còn hay gọi là sao Hôm, khi hành tinh này hiện lên chính là lúc hoàng hôn và sao Mai hiện lên lúc bình minh.

Những thông số cơ bản về Sao Kim:

  • Khoảng cách từ mặt trời: 0,723 AU (108,2 triệu km).
  • Chu kỳ quỹ đạo: 224,68 ngày Trái Đất.
  • Chu kỳ tự quay: 243 ngày.
  • Khối lượng: 4,87 x 1024 kg.
  • Đường kính: 12104 km.
  • Nhiệt độ bề mặt : 467 độ C.
  • Vệ tinh tự nhiên: Không.

Trái đất

Trái đất

Các hành tinh trong hệ mặt trời

Trái Đất hay Địa Cầu là hành tinh xếp thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất. Trái Đất còn được biết tên với tên gọi “hành tinh xanh” là nhà của hàng triệu loài sinh vật trong đó có con người. Cho đến ngày nay nó chính là nơi duy nhất trong vũ trụ được biết đến là có sự sống.

Thông số cơ bản về Trái Đất:

  • Khoảng cách từ mặt trời: 1 AU (149,6 triệu km).
  • Chu kỳ quỹ đạo: 365,26 ngày.
  • Chu kỳ tự quay: 24 giờ.
  • Khối lượng : 5,98 x 1024 kg.
  • Đường kính: 12.756 km.
  • Nhiệt độ bề mặt : -13 độ C đến 37 độ C.
  • Vệ tinh tự nhiên: Mặt trăng.

Sao Hỏa (Mars)

Sao Hỏa hay Hỏa tinh là hành tinh đứng thứ tư tính từ Mặt Trời trong Thái Dương Hệ. Nó thường được gọi tên khác là “Hành tinh Đỏ”, do sắt oxit có mặt ở rất nhiều nơi trên bề mặt hành tinh làm bề mặt nó hiện lên với màu đỏ đặc trưng.

Những thông tin cơ bản về Sao Hỏa:

  • Khoảng cách từ mặt trời: 1,524 AU (227,9 triệu km).
  • Chu kỳ quỹ đạo: 686,98 ngày Trái Đất.
  • Chu kỳ tự quay: 24.6 giờ.
  • Khối lượng : 6,42 x 1023 kg.
  • Đường kính: 6787 km.
  • Nhiệt độ bề mặt : -123 độ C đến 37 độ C.
  • Vệ tinh tự nhiên: Phobos và Deimos.

Sao Mộc (Jupiter)

Sao Mộc

Các hành tinh trong hệ mặt trời

Sao Mộc hay Mộc tinh là hành tinh đứng thứ năm tính từ Mặt Trời và là hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời. Nó là hành tinh khí khổng lồ với khối lượng bằng một phần nghìn Mặt Trời nhưng bằng hai lần rưỡi tổng khối lượng tất cả các hành tinh khác trong Hệ Mặt Trời cộng lại.

Thông số cơ bản về Sao Mộc:

  • Khoảng cách từ mặt trời: 5,203 AU (778,3 triệu km).
  • Chu kỳ quỹ đạo: 11,86 năm Trái Đất.
  • Chu kỳ tự quay: 9,84 giờ.
  • Khối lượng : 1,9 x 1027 kg.
  • Đường kính: 142.796 km.
  • Nhiệt độ bề mặt : -153 độ C.
  • Vệ tinh tự nhiên: 67 vệ tinh.

Sao Thổ (Saturn)

Sao Thổ

Các hành tinh trong hệ mặt trời

Sao Thổ tức Thổ tinh là hành tinh đứng thứ sáu tính theo khoảng cách trung bình từ Mặt Trời và là hành tinh lớn thứ hai về đường kính cũng như khối lượng, đứng sau Sao Mộc trong Hệ Mặt Trời. Tên tiếng Anh của hành tinh này mang tên thần Saturn trong thần thoại La Mã, ký hiệu thiên văn của hành tinh này thể hiện cái liềm của thần. Sao Thổ là hành tinh khí khổng lồ với bán kính trung bình bằng 9 lần Trái Đất

Thông số cơ bản về Sao Thổ:

  • Khoảng cách từ mặt trời: 9,536 AU (1.427 triệu km).
  • Chu kỳ quỹ đạo: 29,45 năm Trái Đất.
  • Chu kỳ tự quay: 10,2 giờ.
  • Khối lượng: 5,69 x 1026 kg.
  • Đường kính: 120.660 km.
  • Nhiệt độ bề mặt: -185 độ C.
  • Vệ tinh tự nhiên: 62 vệ tinh.

Sao Thiên Vương (Uranus)

Sao Thiên Vương

Các hành tinh trong hệ mặt trời

Sao Thiên Vương hay Thiên Vương tinh là hành tinh đứng thứ bảy tính từ Mặt Trời; là hành tinh có bán kính lớn thứ ba và có khối lượng lớn thứ tư trong Hệ Mặt Trời. Sao Thiên Vương có thành phần tương tự như Sao Hải Vương.

Thông số cơ bản về Sao Thiên Vương:

  • Khoảng cách từ mặt trời: 19,18 AU (2871 triệu km).
  • Chu kỳ quỹ đạo: 84,07 năm Trái Đất.
  • Chu kỳ tự quay: 17,9 giờ.
  • Khối lượng: 8,68 x 1025 kg.
  • Đường kính: 51.118 km.
  • Nhiệt độ bề mặt: -214 độ C.
  • Vệ tinh tự nhiên: 27 vệ tinh.

Sao Hải Vương (Neptune)

Các Hành Tinh Trong Hệ Mặt Trời

Các hành tinh trong hệ mặt trời

Sao Hải Vương hay Hải Vương tinh là hành tinh đứng thứ tám và xa nhất tính từ Mặt Trời trong Hệ Mặt Trời. Đồng thời là hành tinh lớn thứ tư về đường kính và lớn thứ ba về khối lượng. Sao Hải Vương có khối lượng riêng lớn nhất trong các hành tinh khí trong hệ Mặt trời.

Thông số cơ bản về Sao Hải Vương:

  • Khoảng cách từ mặt trời: 30,06 AU (4.497,1 triệu km).
  • Chu kỳ quỹ đạo: 164,81 năm Trái Đất.
  • Chu kỳ tự quay: 19,1 giờ.
  • Khối lượng: 1,02 x 1026 kg.
  • Đường kính: 48.600 km.
  • Nhiệt độ bề mặt: -225 độ C.
  • Vệ tinh tự nhiên: 14 vệ tinh.

Ngoài ra còn một hành tinh khác nữa mà các nhà khoa học mới chỉ dự đoán chứ chưa có kết quả khoa học chứng minh sự tồn tại của hành tinh này. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của kienthucdoisong.info